Cập nhật lúc: 15:00 07-03-2017 Mục tin: ĐỊA LÝ LỚP 11
Xem thêm:
PHẦN B
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
PHẦN 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Diện tích: 9629 nghìn km2
Dân số: 296,5 triệu người (năm 2005)
Thủ đô: Oa-sinh-tơn
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Bao gồm: Phần rộng lớn của Trung tâm Bắc Mĩ. Bán đảo A-lax-ca và quần đảo Hawai.
- Diện tích > 8 triệu km2
=> thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.
II. Điều kiện tự nhiên
Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
a. Vùng phía Tây
- Địa hình: là vùng núi trẻ Coocdie, các dãy núi trẻ cao > 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu: ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
b. Vùng phía Đông
- Địa hình: gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
+ Dãy Apalat cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện. Khoáng sản chủ yếu là: than đá, quặng sắt. Nguồn thuỷ năng phong phú.
+ Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả
- Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới.
c. Vùng đồng bằng trung tâm:
- Bao gồm khu vực nằm giữa A-pa-lay và dãy Rốc-ki.
- Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa.
- Khí hậu: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Đất phù sa màu mỡ, rộng.
- Đồng cỏ rộng.
2. A-la-xca và Hawai
a. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Hawai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.
2. Thành phần dân cư
Thành phần dân cư đa dạng:
+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.
+ Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người.
3. Phân bố dân cư
- Dân cư phân bố tập trung ở:
+ Vùng Đông Bắc và ven biển.
+ Sống chủ yếu ở các đô thị.
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phíaNam và ven Thái Bình Dương.
PHẦN 2. KINH TẾ
I. Qui mô nền kinh tế
- Hoa Kì được thành lập năm 1776 nhưng đến 1890 nền kinh tế đã vượt qua nhiều cường quốc khác và đứng đầu thế giới cho đến nay
- GDP bình quân đầu người năm 2004 khoảng 39739 USD
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ:
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
a. Ngoại thương
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2004 chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới.
- Từ 1990 – 2004 giá trị nhập siêu ngày càng lớn
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
- Các loại hình giao thông đa dạng và đều rất phát triển
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại, có nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị GPS cho nhiều nước trên thế giới
- Ngành du lịch phát triển mạnh.
2. Công nghiệp:
Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện.
+ Công nghiệp khai khoáng.
- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp có sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng tỷ trọng các ngành hiện đại: hàng không – vũ trụ, điện tử.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
3. Nông nghiệp:
Hoa Kì nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP 0,9% năm 2004.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố: sản xuất nông nghiệp thay đổi phân bố theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh trở thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa vụ.
- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
HẾT
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đề thi HK2 Địa lý 11 năm học 2016 - 2017 trường THPT Lương Thế Vinh - Quảng Nam cung cấp tài liệu hữu ích cho các em trong giai đoạn ôn tập học kì II
Đề khảo sát chất lượng lần 1 - môn Địa lí lớp 11 - THPT Lê Xoay tổng quát lại kiến thức Địa lí 11 học kì 1, giúp các em có thêm tài liệu hữu ích để ôn tập và củng cố kiến thức
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 11 môn Địa lí - THPT Nguyễn Trãi 2017 bao gồm 10 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận, bao quát kiến thức nửa sau học kì 1
Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí lớp 11 bao gồm toàn bộ kiến thức phần lí thuyết và bài tập giúp các em ôn luyện kiến thức có hệ thống, củng cố kiến thức. Bên cạnh đó các em cũng được luyện tập thật tốt với các bài tập ở cả dạng trắc nghiệm và tự luận.
Là đất nước rộng lớn, nằm ở bán cầu nam, giàu có tài nguyên, Ô-xtrây-li-a ngày nay là một đất nước phát triển đầy năng động và ngày càng gắn bó nhiều hơn với khu vực châu Á - Thái Bình Dương
Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia. Đây được coi là một trong các khu vực phát triển kinh tế năng động nhất thế giới hiện nay.
Trung Quốc là nước láng giềng ở phía bắc nước ta, có số dân đông nhất thế giới, với nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Trong nhiều năm, Trung Quốc là một quốc gia chậm phát triển, gần đây Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế to lớn, chiếm vị trí đáng kể trong nền kinh tế thế giới
Nhật Bản là quốc gia toàn bộ lãnh thổ là quần đảo. Từ giữa những thập niên 50 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã nhanh chóng phát triển thành một cường quốc kinh tế. Cùng với sự phát triển các ngành kĩ thuật, công nghệ cao và đầu tư tài chính ở nhiều nước trên thế giới, nền kinh tế Nhật Bản đang ngày càng hùng mạnh
Liên Bang Nga là nước có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục; một đất nước giàu tài nguyên, dân số đông. Liên Bang Nga có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa. Nền kinh tế trải qua nhiều biến động trong thập niên 90 thế kỉ XX nhưng đang khôi phục lại vị trí cường quốc
Liên minh châu ÂU là một trong những tổ chức liên kết khu vực nhiều thành công nhất trên thế giới.