Cập nhật lúc: 17:00 04-01-2017 Mục tin: ĐỊA LÝ LỚP 12
Xem thêm:
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 1. Từ đầu thế kỉ đến nay, thời kì nước ta tỉ lệ tăng dân lớn nhất là:
A. 1931 - 1960. B. 1965 - 1975.
C. 1979 - 1989. D. 1989 - 2005.
Câu 2. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là:
A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 3. Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 166 triệu vào năm:
A. 2069. B. 2059. C. 2050. D. 2133.
Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là:
A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao.
B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.
C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số.
D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
Câu 5. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố:
A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 6. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 9. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị: triệu người)
|
Năm |
1901 |
1921 |
1956 |
1960 |
1985 |
1989 |
1999 |
2005 |
|
Dân số |
13,0 |
15,6 |
27,5 |
30,0 |
60,0 |
64,4 |
76,3 |
83,0 |
Nhận định đúng nhất là :
A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.
D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
Câu 11. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do:
A. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
B. Cấu trúc dân số trẻ.
C. Dân số đông.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 12. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:
A. Việc phát triển giáo dục và y tế.
B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
C. Vấn đề giải quyết việc làm.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Câu 13. Để thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, cần quan tâm trước hết đến:
A. Các vùng nông thôn và các bộ phận của dân cư.
B. Các vùng nông nghiệp lúa nước độc canh, năng suất thấp.
C. Vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng sâu, biên giới hải đảo.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 14. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng:
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới.
B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
C. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 15. Gia tăng dân số được tính bằng:
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
C. Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 16. Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ:
A. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
B. Có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân sẽ được cải thiện.
C. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 17. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì:
A. Từ 1943 đến 1954. B. Từ 1954 đến 1960.
C. Từ 1960 đến 1970. D. Từ 1970 đến 1975.
Câu 18. Năm 2005, dân số nước ta khoảng 81,0 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 1,35%, sự gia tăng cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là:
A. Khoảng 15 năm. B. Khoảng 25 năm.
C. Khoảng 52 năm. D. Khoảng 64 năm.
Câu 19. Nhóm tuổi có mức sinh cao nhất ở nước ta là:
A. Từ 18 tuổi đến 24 tuổi. B. Từ 24 tuổi đến 30 tuổi.
C. Từ 30 tuổi đến 35 tuổi. D. Từ 35 tuổi đến 40 tuổi.
Câu 20. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do :
A. Loài người định cư khá sớm.
B. Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
C. Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
D. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Đáp án
|
1. B 2. C 3. B 4. C 5. D |
6. A 7. B 8. B 9. B 10. B |
11. C 12. B 13. A 14. B 15. A |
16. C 17. B 18. C 19. B 20. B |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Đề thi HK2 Địa lý 12 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Quảng Trị cung cấp những kiến thức ôn tập hữu ích cho học sinh, giúp học sinh làm quen với đề thi học kì dạng trắc nghiệm
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 12 môn Địa - Sở GD&ĐT Quảng Nam năm học 2016-2017 là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh trong giai đoạn ôn tập học kì 2
Tháng 1/2018 Bộ GD&ĐT đã công bố Đề minh họa kì thi THPTQG năm 2018 môn Địa lí. Đề minh họa năm 2018 môn Địa lí có cấu trúc bao gồm kiến thức lớp 11 và lớp 12, trong đó câu hỏi lớp 11 chỉ chiếm 15%. Tham khảo đề minh họa, học sinh cũng như giáo viên sẽ có định hướng và phương pháp ôn tập phù hợp cho các em.
Đề thi thử THPTQG môn Địa lí - THPT Chuyên Thái Nguyên lần 1 bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm trải rộng ở cả kiến thức lớp 11 và lớp 12
Đề thi bao gồm cả kiến thức lớp 11 và lớp 12, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức và làm quen với dạng thức đề thi năm nay.
Đề thi khảo sát lần 1 - THPT Chuyên Hưng Yên năm học 2017 - 2018 bao gồm cả kiến thức Địa lí 11 và Địa lí 12 bám theo cấu trúc đề thi THPT QG 2018, giúp các em luyện tập hiệu quả
Đề thi bao gồm kiến thức Địa lí 11 và Địa lí 12, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi THPTQG 2018. Đồng thời, đề thi cũng là nguồn tài liệu tham khảo để các em củng cố kiến thức
Đề thi bao gồm cả phần kiến thức Địa lí lớp 11 và lớp 12, giúp học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức
Đề thi bao gồm kiến thức Địa lí lớp 11 và lớp 12 với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức. Đề thi hữu ích cho các em học sinh đang ôn luyện kì thi THPTQG và những thầy cô cần nguồn đề tham khảo cho học sinh luyện tập
Đề thi thử THPTQG môn Địa lí 2018 - THPT Chuyên Thái Bình - lần 1 bao gồm kiến thức Địa lí lớp 11 và lớp 12, giúp các em hình dung cơ bản về đề thi Địa lí THPTQG 2018